Intins - Nhà Phân Phối Độc Quyền Ocean Optics tại Việt Nam
  • sales@intins.vn
  • 02432045963

Chọn hệ đo quang phổ

Nguyễn Ngọc Lan Anh - 06/07/2023

Hệ đo quang phổ là một công cụ rất quan trọng trong nghiên cứu và kiểm tra chất lượng trong nhiều lĩnh vực, từ hóa học, sinh học, y học cho đến công nghiệp và môi trường. Tuy nhiên, việc lựa chọn hệ đo quang phổ phù hợp với nhu cầu và mục đích của người dùng không hề đơn giản. Bài viết này sẽ giới thiệu về cách lựa chọn hệ đo quang phổ bao gồm các thành phần quan trọng của nó.

 

1. Mục đích đo:

Trước khi lựa chọn hệ đo quang phổ, người dùng cần xác định rõ mục đích đo của mình. Các mục đích đo phổ biến bao gồm độ truyền qua, phản xạ, bức xạhuỳnh quang. Tùy từng mục đích hệ đo sẽ có những thành phần thiết lập khác nhau. 
Ví dụ, nếu mục đích là đo truyền qua, hệ đo phổ cần được thiết kế để có thể đo được các bước sóng phù hợp với khu vực truyền qua và độ nhạy cao.
Việc xác định được mục đích đo sẽ rất quan trọng cho quá trình đo quang phổ vì nó sẽ ảnh hưởng tới lựa chọn cho các bước tiếp theo. 

 

2. Bước sóng:

Tiếp theo, người dùng cần chọn bước sóng phù hợp với mục đích đo. Ba khu vực phổ thông thường dùng là UV-Vis-NIR (Ultraviolet – Visible - Near Infrared). Với mỗi khu vực, các bước sóng khác nhau sẽ được sử dụng để đo các loại mẫu khác nhau. Ví dụ, trong vùng bước sóng UV, các bước sóng thường được sử dụng để đo các phân tử có liên quan đến DNA và protein. Trong vùng bước sóng NIR, các bước sóng thường được sử dụng để đo các thành phần hoá học trong thực phẩm và dược phẩm.

 

3. Thành phần của hệ đo:

Sau khi xác định mục đích và bước sóng, người dùng cần lựa chọn các thành phần của hệ đo phù hợp với nhu cầu của mình. Máy đo phổ là một trong những thành phần quan trọng nhất của hệ đo. Các máy đo quang phổ của Ocean Insight được chia thành các dòng có đặc trưng nổi bật khác nhau để người dùng dễ lựa chọn như: máy quang phổ tiêu chuẩn, độ phân giải cao,  tốc độ cao, độ nhạy cao, đo hồng ngoại và đo Raman

  • Máy đo phổ tiêu chuẩn là loại phổ thông nhất và được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng phổ biến như kiểm tra chất lượng sản phẩm và kiểm soát quá trình sản xuất. 
  • Độ phân giải cao và tốc độ cao là ưu điểm của các máy đo phổ cao cấp, giúp tăng độ chính xác và tốc độ đo. 
  • Độ nhạy cao là yếu tố quan trọng khi đo các mẫu có nồng độ thấp. 
  • Các máy đo phổ hồng ngoại và Raman được sử dụng để đo các phân tử có liên quan đến các ứng dụng như nghiên cứu tế bào và phân tích y học.
     

4. Nguồn sáng:

Nguồn sáng là một thành phần quan trọng khác của hệ đo quang phổ và có thể được lựa chọn dựa trên bước sóng cần thiết để đo. Ocean Insight cung cấp các loại nguồn sáng phổ biến như các loại nguồn Deuterium, nguồn halogen, nguồn xenon v.v. Đèn Deuterium có thể được sử dụng để đo các bước sóng trong khu vực UV và Vis, trong khi đèn halogen, xenon được sử dụng để đo các bước sóng ở khu vực Vis và NIR. Sự kết hợp của những nguồn sáng trên đem đến phổ ánh sáng rộng trải từ UV tới NIR. Với những ứng dụng yêu cầu nguồn sáng có phổ sáng hẹp ứng với mỗi bước sóng, Ocean Insight cung cấp dòng sản phẩm LSM. Dòng nguồn sáng LED LSM cũng thích hợp với ứng dụng kích thích huỳnh quang. Dòng sản phẩm Raman Laser cung cấp các nguồn laser với vạch quang phổ hẹp phù hợp cho các ứng dụng đo tán xạ Raman.

 

5. Loại sợi quang:

Loại sợi quang được sử dụng trong hệ đo quang phổ cũng rất quan trọng và cần phù hợp với bước sóng và mục đích đo. Sợi quang sử dụng trong hệ đo phổ tiêu chuẩn thường được làm bằng thủy tinh silica. Tùy vào mục đích sử dụng mà người dùng cần lựa chọn loại sợi quang tương ứng. 
Ocean Insight cung cấp đa dạng các loại sợi quang cho những mục đích khác nhau như sợi quang thẳng (patch cord) dùng để dẫn truyền ánh sáng trong hệ đo truyển qua, sợi quang phân nhánh (Bifurcated optical fiber) – là hai sợi quang song song có một đầu chung, hai đầu còn lại được chia để kết nối tới hai điểm khác nhau, có thể dùng để đo một nguồn sáng bằng hai máy đo quang phổ với hai dải đo khác nhau, đầu đo phản xạ (reflection probe) dùng cho các ứng dụng đo phản xạ. Sau đó, cần lựa chọn bước sóng truyền dẫn phù hợp. Ngoài ra còn các thông số kĩ thuật khác như đường kính lõi sợi quang, chiều dài sợi quang, vật liệu vỏ ngoài v.v (như hình 2).

Hình 2. Những thông số kỹ thuật để chọn sợi quang phù hợp


Các phụ kiện:

Cuối cùng, các phụ kiện như cầu tích phân, cuvette, mẫu phản xạ chuẩn cũng rất quan trọng trong hệ đo quang phổ. Cầu tích phân có thể được sử dụng cho các ứng dụng đo phát xạ của LED. Cuvette được sử dụng để đo các mẫu lỏng hoặc khí trong hệ đo phổ truyền qua. Mẫu phản xạ chuẩn được sử dụng để hiệu chỉnh hệ đo phổ phản xạ.
 

Kết luận, việc lựa chọn hệ đo quang phổ phù hợp với nhu cầu và mục đích đo là rất quan trọng. Người dùng cần xác định rõ mục đích đo, chọn bước sóng phù hợp, lựa chọn các thành phần của hệ đo phù hợp như máy đo phổ, nguồn sáng và loại sợi quang, cùng với các phụ kiện như cầu tích phân, cuvette và mẫu phản xạ chuẩn. Khi có thể lựa chọn đúng hệ đo quang phổ sẽ giúp cho quá trình đo lường đạt được độ chính xác cao và đảm bảo tính tin cậy của kết quả đo. Nếu bạn vẫn đang còn thắc mắc về cách chọn một thiết bị đo quang phổ cho các thí nghiệm đo của bạn , hãy liên lạc Intins, chúng tôi sẽ cung cấp những sản phẩm, giải pháp cho các yêu cầu về phép đo quang học cho ứng dụng của bạn.